Thiết kế BCTCHN cho mô hình tập đoàn, công ty mẹ-công ty con bằng phần mềm Wktsys

Thiết kế BCTCHN cho mô hình tập đoàn, công ty mẹ-công ty con bằng phần mềm Wktsys
TCKT cập nhật: 08/11/2008

phan_mem_kt.jpgNhững năm gần đây, với sự chuyển đổi mô hình hoạt động của hàng lọat
Tổng công ty Nhà nước và hoạt động của công ty con của các tập đoàn
nước ngoài mô hình công ty mẹ- công ty con không còn xa lạ ở Việt Nam.
Tuy nhiên, việc lập báo cáo tài chính hợp nhất (BCTCHN) ở các tập đoàn,
công ty mẹ- con còn rất chậm, trong đó có liên quan đến khả năng xử lý
thông tin. Nghiên cứu liên kết giữa phần mềm để tự động hóa trong việc
hợp nhất báo cáo tài chính là cần thiết trong bối cảnh hiện nay.

Hiện nay, một số phần mềm kế toán đã thiết kế được BCTC tổng hợp như Accounting, Bravo, Asia soft, Wktsys. Tuy nhiên việc thiết kế BCTCHN là công việc rất phức tạp mà mỗi một chương trình kế toán không thể tự động hóa hoàn toàn. Việc nghiên cứu, tiếp cận các tính năng “mở” các phần mềm này để lựa tìm ra giải pháp tối ưu để lập báo cáo tài chính hợp nhất là việc cần thiết đối với các nhà quản trị. Trong bài viết này, dựa trên chuẩn mực kế toán hiện hành, xin đưa ra một phương pháp liên kết giữa phần mềm kế toán Wktsys (một phần mềm kế toán rất mạnh đang được các DN quan tâm nghiên cứu và ứng dụng) với Excel để thiết kế nhanh BCTCHN.

Các công việc cần xử lý khi lập báo cáo tài chính hợp nhất

Theo VAS 25 việc lập BCTCHN gồm bảng cân đối kế toán (BCĐKT), báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD), báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT). Về nguyên tắc khi lập BCTCHN là cộng dồn các khoản mục tương ứng lại với nhau. Với ý tưởng đó, nếu tập đoàn có nhiều công ty con thì tính tương thích khi xây dựng BCTC trên là quan trọng để phần mềm có thể xử lý tổng hợp các số liệu mà không gặp sai sót. Tuy nhiên, khi lập BCTCHN phải xác định các khoản mục cần loại trừ trước khi hợp nhất. Cụ thể:

Khi lập BCĐKT, đối với các khoản mục không phải điều chỉnh (không trùng lắp), hợp nhất bằng cách cộng các khoản mục tương đương của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu. của công ty mẹ và các công ty con. Đối với các khoản mục đầu tư của công ty mẹ vào công ty con, lợi ích của cổ đông thiểu số, phải thu, phải trả nội bộ…phải điều chỉnh theo phương pháp thích hợp sau đó mới cộng hợp nhất.

Khi lập BCKQKD, hợp nhất trên cơ sở cộng tương ứng các khoản mục về doanh thu, giá vốn, thu nhập khác, chi phí tài chính, lợi nhuận gộp của công ty mẹ và các công ty con sau khi đã điều chỉnh các chỉ tiêu gồm: doanh thu, giá vốn, lãi lỗ nội bộ, lợi ích của cổ đông thiểu số…

Khi lập BCLCTT, xác định dòng tiền phát sinh nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con và giữa các công ty con để loại trừ trước khi cộng các chỉ tiêu tương ứng.

Nghiên cứu thiết kế BCTCHN bằng phần mềm Wktsys

Nghiên cứu thiết kế BCTCHN bằng sổ điện tử

Nhằm mục đích tự động hóa công việc tổng hợp số liệu từ các Công ty con vào số liệu của toàn Công ty. Dùng phần mềm Visual Foxpro 7.0 để thiết kế sổ điện tử có tên SODIENTU.DBF, tập tin này có cấu trúc gồm các trường (SONGUON, DIEUKIEN). Trong cột sổ nguồn khai báo tập tin KTTVCTY.DBF chứa các công ty con và công ty mẹ. Cụ thể khai báo như sau:

MACTY

Tên Công ty

Đường dẫn

CTY1

Công ty con 1

D:GROUPCTY1

CTY2

Công ty con 2

D:GROUPCTY2

CTY3

Công ty con 3

D:GROUPCTY3

……

– N: là số công ty con thì khai báo N thư mục chứa dữ liệu các công ty con

– GROUP: thư mục dữ liệu chứa dữ liệu của công ty mẹ

– Thư mục dữ liệu các công ty con được khai báo trong tập tin KTTVCTY.DBF nằm trong thư mục dữ liệu của công ty mẹ. Tập tin này có cấu trúc như sau:

Đối với dữ liệu các công ty con truyền về công ty mẹ dưới dạng bản sao dữ liệu (dạng nén *.ZIP) sau đó bung ra và tổng hợp dữ liệu toàn công ty.

Đối với dữ liệu công ty liên kết tổ chức thư mục riêng, trên cơ sở đó xác định và ghi nhận phần sở hữu của nhà đầu tư trong lợi nhuận hoặc lỗ của công ty liên kết sau đó mới liên kết hợp nhất.

Để hợp nhất dữ liệu các công ty con và công ty mẹ vào menu lệnh cập nhật dữ liệu từ công ty con. Sau khi cập nhật dữ liệu từ các công ty con và công ty mẹ kết quả sẽ tổng hợp dữ liệu của toàn tập đoàn. Tuy nhiên trong quá trình kinh doanh sẽ có những giao dịch giữa công ty mẹ với công ty con như đầu tư vốn, mua bán hàng hóa giữa các công ty con, các khoản đầu tư vào công ty con…. Các nghiệp vụ này nếu cộng một cách đơn  thuần sẽ tạo ra các bút toán trùng do các giao dịch này gây ra. Do vậy giải pháp tối ưu là liên kết giữa phần mềm Wktsys với Excel nhằm tính toán và loại trừ các giao dịch nội bộ, các nghiệp vụ cần điều chỉnh, phản ánh đúng kết quả kinh doanh trong toàn tập đoàn.

Nghiên cứu liên kết phần mềm Wktsys với excel tạo báo cáo tài chính hợp nhất

Trong quá trình lập báo cáo tài chính hợp nhất chương trình Wktsys sẽ tổng hợp dữ liệu theo từng công ty con, tuy nhiên vẫn còn một số công việc phải tính toán và loại trừ các giao dịch nội bộ mà mỗi chương trình không thể thực hiện được. Do vậy cần phải nghiên cứu liên kết giữa chương trình Wktsys với excel để thiết kế bảng cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ hợp nhất một cách tự động.

Việc liên kết giữa Wktsys với excel để lập BCTCHN được thực hiện theo sơ đồ:untitled.jpg

Chương trình liên kết giữa Wktsys với excel gồm: BCĐKTHN, KQKDHN, LCTTHN thực hiện được cần thiết kế các file sau:

– Files .dbf : chứa dữ liệu nguồn từ các công ty con, công ty mẹ

– Files .wkp: khai báo các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (+,-,*,/), lệnh để kết xuất dữ liệu từ chương trình ra excel

– Files .cfg: Danh sách các cột và tiêu đề cột của bảng dữ liệu để hiệu chỉnh khi cần thiết.

– Files .xls: Dùng hàm DBSUM(“songuon:,”cot_dulieu”,dieukien) để tự động cộng dữ liệu các công ty khi hợp nhất trên bảng cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ. Trong đó sổ nguồn là chứa dữ liệu các công ty con, cot_dulieu: cột dữ liệu cần lấy, dieukien: điều kiện thỏa mãn khi cộng gộp.Ví dụ: Lấy số dư cuối kỳ tiền mặt của công ty con A để cộng vào tập đoàn

=DBSUM(“KTTK”,”VNDCKNO-VNDCKCO”,”LEFT(MACTY,4)=’CTYA’.AND.LEFT(MATK,2)=’11′”)

Lập trình các chương trình con để liên kết giữa phần mềm Wktsys với Excel

Proc Start
<đoạn mã ứng dụng>
End Proc
<đoạn mã các chương trình con>

Chương trình bảng cân đối kế toán hợp nhất liên kết với excel

PROC START
local db
db=dbdbf(ap.dbcfg)

*AP.DB_BTQT.REMOVE(“RECNO()=1”)

MEM.Q=DB.FDSUM(“TTVND_DN”,”MA_SO=’270′”)-
DB.FDSUM(“TTVND_DN”,”MA_SO=’440′”)

MEM.W=DB.FDSUM(“TTVND_DK”,”MA_SO=’270′”)-
DB.FDSUM(“TTVND_DK”,”MA_SO=’440′”)

MEM.E=DB.FDSUM(“TTVND_CK”,”MA_SO=’270′”)-
DB.FDSUM(“TTVND_CK”,”MA_SO=’440′”)

WT(‘Lệch  TÀI SẢN + NGUỒN VỐN số đầu năm:’+tien_vn(mem.q,”999,999,999,999″))
WT(‘Lệch TÀI SẢN + NGUỒN VỐN số đầu kỳ:’+tien_vn(mem.w,”999,999,999,999″))
WT(‘Lệch TÀI SẢN + NGUỒN VỐN số cuối kỳ:’+tien_vn(mem.e,”999,999,999,999″))

db.use()

RETURN

Chương trình báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất liên kết với excel

PROC START

local db,db_tk
db=dbdbf(ap.dbcfg)
db_tk=dbdbf(“kttk”)

*MEM.R=DB_TK.FDSUM(“VNDPSCO”,”LEFT(MATK,3)=’142′”)-
DB_TK.FDSUM(“VNDPSNO”,” LEFT(MATK,3)=’421′”)

MEM.T=DB.FDSUM(“TTVND_KN”,”MASO=’50′”)-
(DB_TK.FDSUM(“VNDPSCO”,”LEFT(MATK,3)=’421′”)-
DB_TK.FDSUM(“VNDPSNO”,” LEFT(MATK,3)=’421′”))

WT(‘Lợi nhuận trước thuế (KTTK-LCTT)’+tien_vn(mem.t,”999,999,999,999″))

db.use()

DB_TK.USE()

RETURN

Chương trình báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất liên kết với excel
PROC START
local db
db=dbdbf(ap.dbcfg)

mem.m=db.fdsum(“TTVND_KN”,”LEFT(MASO,2)=’91′”)

DB.FDPUT(“TTVND_KN”,”IIF(LEFT(MASO,2)=’60’,MEM.M,TTVND_KN)”,”AL
L”)

db.use()

RETURN

Các chương trình con trên thực hiện dữ liệu từng công ty con sẽ kết xuất từ chương trình ra excel và sẽ tự động tính toán và cho kết quả báo cáo tài chính hợp nhất theo yêu cầu.

Ví dụ: công ty A là công ty mẹ, B là công ty con. Lập bảng cân đối kế toán và kết quả kinh doanh hợp nhất tại công ty A năm 2007.

Dữ liệu ban đầu

Bảng cân đối kế toán công ty mẹ A, công ty con B. Bảng kết quả kinh doanh công ty mẹ A, công ty con B. Dữ liệu công ty mẹ A, công ty con B. Trong năm có phát sinh nghiệp vụ sau:

* Công ty mẹ A đầu tư vào công ty con B: 35.000 tr giữ 78% quyền biểu quyết. Phần sở hữu của cổ đông thiểu sổ ở công ty B: 45.000 x 22% = 10.000tr (vốn đầu tư của chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán công ty B là: 45.000tr). Lợi ích cổ đông thiểu số:57,6 x 2% = 12,7tr

* Công ty mẹ A đầu tư vào Công ty liên kết C: 150.000 cổ phiếu ứng với tổng giá trị đầu tư 15.000 (triệu đồng) tương ứng với hàng tồn kho là 5.000tr, tài sản cố định là 10.000tr. Giá trị hợp lý khi mua hàng tồn kho là 5.000tr, tài sản cố định là 8.000tr, lợi thế thương mại 2.000 (phân bổ 20 năm). Giá trị đầu tư vào công ty liên kết C được điều chỉnh khi hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu là: (10.000 – 8.000): 10 năm + 2.000 :20
năm= 300tr

*Công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B giá vốn 200tr, giá bán 250tr, hàng tồn kho tại công ty con B: 50% số hàng đã mua của công ty mẹ. Công ty con B đã thanh toán toàn bộ tiền cho công ty mẹ A. Lãi nội bộ 250 – 200 = 50 chỉ được ghi nhận 25 (50 x 50%), bút toán điều chỉnh giảm doanh thu tiêu thụ nội bộ của Công ty mẹ A: 250 x 50% = 125, giảm giá vốn nội bộ 200 x 50% =100, giảm thu nhập nội bộ 125 – 100 = 25

Liên kết giữa Wktsys với Excel để hợp nhất toàn công ty.

Khi liên kết giữa Wktsys với excel kết quả bảng cân đối kế toán và kết quả kinh doanh hợp nhất như sau:

Bảng 1. Cân đối kế toán hợp nhất Công ty A tại ngày 31/12/207
Đơn vị tính : 1.000.000 đồng

Chỉ tiêu

Công ty mẹ A 

Công ty con B

Điều chỉnh

Hợp nhất

Tài sản

Nguồn vốn

Tài sản

Nguồn vốn

Tăng (+)

Giảm (-)

 

A

B

C

1

2

3

4

5

Tài sản

 

 

 

 

 

 

 

1.Phải thu khách hàng

1.200

 

1.270

 

 

 

2.470

2.Hàng tồn kho 

5.150

 

6.570

 

 

25

11.695

3.TSCĐ hữu hình

14.000

 

27.500

 

 

 

41.500

4.Chi phí XD cơ bản

 

 

13.260

 

 

 

13.260

5.Đầu tư vào công ty con

35.000

 

 

 

 

35.000

0

6.Đầu tư vào công ty liên kết

15.000

 

 

 

 

300

14.700

7.Lợi thế thương mại

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng tài sản

70.350

 

48.600

 

 

35.325

83.625

Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

1.Phải trả người bán 

 

280

 

1.200

 

 

1.480

2.Phải trả nội bộ

 

28.770

 

1.840

 

 

30.610

3.Vốn đầu tư chủ sở hữu

 

40.600

 

45.000

(35.000)
(12,7)

 

50.600

4.Lợi nhuận chưa phân phối

 

700

 

560

(25)
(300)

 

935

Lợi ích của cổ đông thiểu số

 

 

 

 

12,7

 

 

Tổng cộng nguồn vốn

 

70.350

 

48.600

(35.325)

 

83.625

Bảng 2. Kết quả kinh doanh hợp nhất Công ty A năm 2007

Chỉ tiêu

Công ty mẹ A

Công ty con B

Điều chỉnh

Hợp nhất

1. Doanh thu

1.200

1.500

(125)

2.375

2. Giá vốn + chi phí quản lý

900

1.420

100

2.220

3. Lợi nhuận gộp

100

80

(25)

155

4. Tổng thu nhập chịu thuế

28

22,4

 

50,4

5. Thuế TNDN phải nộp

 

 

 

 

6.Lợi nhuận sau thuế TNDN

72

57,6

(25)

104,6

6.1 Lợi ích cổ đông thiểu số

 

 

(12,7)

 

6.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ

 

 

 

91,9

Phương pháp liên kết tối ưu như trên sẽ giúp việc lập báo cáo tài chính hợp nhất được nhanh chóng và chính xác, sử dụng rất hiệu quả ở các công ty mẹ-con. Cụ thể là tiết kiệm rất nhiều công sức trong quá trình nhập số liệu, thuận tiện cho việc nhà quản trị khi yêu cầu các công ty con cung cấp thông tin, ngoài ra còn một số ưu điểm nổi bật như: dễ khai thác sử dụng, kết xuất kết quả chi tiết, cho phép thiết kế nhiều biểu mẫu báo cáo theo yêu cầu.

THS. Nguyễn Tấn Thành-Công ty CP Tư vấn XD 533-CIENCO5 (Tạp chí Kế toán)

Tapchiketoan.com